ASCII(American Standard Code for Infornation Interchange)

edit

Một bộ ký tự dùng cho máy tính bao gồm 96 chữ thường và hoa, cộng với 32 ký tự điều khiển không in ra. Từng ký tự đều được mã số hoá để đạt được sự đồng nhất với các thiết bị máy tính khác nhau. Được xây dựng vào năm 1968, bộ ký tự ASCII bao gồm đủ các ký tự văn bản tiếng Anh, nhưng không có những chữ có dấu và những ký tự đồ hoạ theo yêu cầu của nhiều ngôn ngữ nước ngoài và các ứng dụng kỹ thuật. Do vậy, hầu hất các máy tính hiện đại đều sử dụng tập ký tự ASCII mở rộng có chứa thêm các ký tự khác theo yêu cầu.

Bảng mã ASCII

File:Ascii.gif

ANSI (American National Standards Institute)

edit

ANSI: Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ ANSI giữ vai trò của một tổ chức có nhiệm vụ định nghĩa các chuẩn mã và các chiến lược truyền tín hiệu tại Liên bang Hoa Kỳ; đồng thời nó đại diện cho Liên bang Hoa Kỳ tại ISO (International Organization for Standardization - Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn) và trong ITU (International Telecommunications Union - Liên đoàn Viễn thông Quốc tế). ANSI đã tham gia với tư cách một thành viên sáng lập của ISO và đóng một vai trò nổi bật trong việc quản trị của tổ chức nầy. Nó giữ một trong năm ghế thường trực tại Hội đồng Quản trị OSI. ANSI thúc đẩy việc sử dụng các tiêu chuẩn Liên bang ra toàn cầu, bảo vệ chính sách và các quan điểm kỹ thuật của Liên bang tại các tổ chức tiêu chuẩn vùng và quốc tế, và khuyến khích việc thừa nhận các tiêu chuẩn quốc tế như các tiêu chuẩn quốc gia khi những tiêu chuẩn nầy phù hợp các đòi hỏi của cộng đồng người dùng.

Binary

edit

Hệ thống đánh số (hệ cơ số 2) Chỉ dùng 2 số 0 và 1. Đây là cơ sở cho máy tính hiện đại.

Đơn vị cơ bản của thông tin theo hệ thống số nhị phân.Các mạch điện tử trong máy tính sẽ phát hiện sự khác nhau giữa hai trạng thái (dòng điện mức cao và dòng điện mức thấp) và biểu diễn các trạng thái đó dưới dạng một trong hai số nhị phân 1 hoặc 0. Các đơn vị cơ bản cao/thấp, đúng/sai, có/không được gọi là các bit.

Byte

edit

Là nhóm gồm tám bit kề liền nhau, tạo thành đơn vị dữ liệu cơ sở của máy tính cá nhân. Do được lưu trữ tương đương một ký tự, nên byte cũng là đơn vị cơ sở để đo sức chứa của máy tính

Exponent

edit

Số mũ, lũy thừa.

Floating-point notation

edit

Floating-point notation hay còn gọi là scientific notation. Phép tính dấu phẩy động.

Phương pháp lưu trữ và tính toán các số sao cho vị trí của dấu thập phân không cố định mà thay đổi (dấu thập phân này di động quanh quẩn gần vị trí cần thiết, sao cho những con số có nghĩa được đưa vào sự tính toán trong phép tính). Phép tính dấu phẩy động có thể được trang bị trong các bộ đồng xử lý số hoặc trong phần mềm, nên làm tăng độ chính xác của các tính toán bằng máy tính.

IEEE (Institute of Electrical and Electronic Engineers)

edit

Viện kỹ thuật điện và điện tử IEEE là một tổ chức của nước Mỹ chuyên phát triển nhiều loại tiêu chuẩn, trong đó có các tiêu chuẩn về truyền dữ liệu.

IEEE-754

edit

Đây là tiêu chuẩn thứ 754 được đề xuất bới IEEE. Đây là một tiêu chuẩn về sự biểu diễn hệ nhị phân của hệ thống tính dấu phẩy động - floating-point numbers.

Integer number

edit

Số nguyên. Là một số xác thực không chứa phần thập phân hay phân số.

Mantissa

edit

Phần lưu trữ giá trị và địa chỉ của các con số

Là một công nghệ chuẩn và định dạng cho việc nén một file âm thanh thành một file có dung lượng nhỏ hơn. Tuy nhiên công nghệ này làm cho chất lượng âm thanh không còn chính xác như lúc đầu

Nibble

edit

Thuật ngữ dùng để chỉ 1 nửa của 1 byte, chính là 4 bits.

Pixel

edit

(Picture element)

Điểm ảnh

Phần tử nhỏ nhất (phần tử ảnh) mà một thiết bị có thể hiện thị trên màn hình, và hình ảnh trên màn hình được xây dựng nên từ các phần tử đó.

Pixels là chỉnh hợp của những cột và hàng. Số điểm ảnh trong mỗi cột và hàng xác định độ phân giải của màn hình. Một màn hình máy tính cá nhân thông thường thường có độ phân giải là 1024x768, tức là có 768 hàng với 1024 dấu chấm, hay điểm ảnh trên mỗi hàng.

Độ phân giải càng lớn tức là kích cỡ của các điểm ảnh càng nhỏ.

Radix point

edit

Dấu phẩy ở số thập phân.

RGB encoding

edit

Một cách thức để điều chỉnh màu sắc và ánh sáng của điểm ảnh trong giới hạn mỗi màu đỏ, xanh lá cây và xanh da trời

Scientific notation

edit

Tra floating-point notation

Abacus

edit

Bàn tính

File:Bantinhtoan.jpg

Ra đời từ thời cổ xưa, dùng sự trượt của những hạt gỗ tròn để tính toán phép cộng và trừ.

Là một định dạng file dùng để lưu trữ âm thanh dùng cho mọi loại máy PC và các CD âm thanh game

Assembly language

edit

Là ngôn ngữ lập trình bậc thấp, trong đó mỗi câu lệnh chuơng trình tuơng ứng với 1 chỉ lệnh mà bộ xử lý có thế thực hiện được.

Unicode

edit

Là một mã chuẩn thống nhất, sử dụng 16 bits để lưu ký tự và thông tin. Nó có tới 34,168 ký tự và mã điều khiển.

Whole number

edit

Tra integer number

Word

edit

Từ

Một đơn vị thông tin bao gồm các ký tự, các bits, hoặc các byte, được lập nên như là một thực thể, và có thể được lưu trữ trong một vị trí. Trong các chương trình xử lý từ, word được định nghĩa là sự bao gồm một khoảng trống, nếu có, ở cuối của một chuỗi các ký tự.

Booting

edit

Quá trình khởi động của hệ thống máy tính

Binary (machine) code

edit

Mã nhị phân.

Một ngôn ngữ mã hóa các số dựa trên hệ cơ số 2 của máy tính, chỉ dùng số 0 và 1 theo cơ chế bật/tắt logic của máy tính để máy có thể xử lý chính xác.

Command-line interface

edit

Một phương pháp giúp người dùng và máy tính giao tiếp với nhau bằng cách gõ các câu lệnh dưới dạng văn bản cơ bản

Command prompt

edit

Dấu nhắc lệnh

Những từ và biểu tượng chờ sẽ hiện trên màn hình để cho người dùng biết hệ điều hành đang chờ người dùng nhập lệnh


 

Boolean logic (Boolean algebra)

edit

Thuyết đúng sai của Boolean.

Browser

edit

Trình duyệt.

Viết tắt của Central Processing Unit (bộ xử lý trung tâm).


Chip

edit

Loại mạch điện tử siêu nhỏ được sản xuất hàng loạt trên cơ sở 1 mảnh silic nhỏ.


Deadlock

edit

Khóa mãi mãi

Đây là một tình huống ít gặp khi thiết bị vào ra đang chờ sự sử dụng một tài nguyên khác. Tình huống sẽ tiếp tục đến vô hạn nếu không có sự can thiệp của hệ điều hành.

Directory

edit

Danh bạ, thư mục

Giống như một thư mục, hay một thuật ngữ chỉ thư mục trong Windows. Trong DOS và UNIX, đây là một cấu trúc thư mục được tạo nên trong thư mục khác. Một thư mục phụ có thể chứa các tệp tin hoặc các thư mục phụ bổ sung.

Embedded computers

edit

Máy tính nhúng

Kiểu máy tính xử lý đa nhiệm với kiến trúc mạng noron, được gắn vào, nhúng vào trong các thiết bị khác như: điện thoại, ô tô, nhiệt kế....

Viết tắt của Graphical User Interface (Giao diện đồ họa). Một giao diện để máy tính hiển thị các hình ảnh đồ họa thay vì những dòng lệnh.

Hardware

edit

Phần cứng, các bộ phận điện tử, board, ngoại vi và các thiết bị khác tạo nên hệ máy tính. Phân biệt với các chương trình (phần mềm) dùng để ra lệnh cho phần cứng làm gì.

(Disk operating system)

Hệ điều hành đĩa đơn nhiệm với một người sử dụng và lệnh đơn.

Hệ điều hành bằng dòng lệnh này được coi là khởi nguồn cho Windows.


 

Hypermedia

edit

Một ứng dụng khác với những loại thông tin khác như văn bản, âm thanh, hình ảnh, video.

Hypermedia cho phép người sử dụng có thể di chuyển hay xem nội dung một trình duyệt từ một liên kết này tới một liên kết khác thông qua internet.

File:Hyper.gif

Hypertext

edit

Siêu văn bản, văn bản của 1 tài liệu truy tìm ko theo tuần tự. Người đọc tự do đuổi theo các dấu vết liên quan qua suốt tài liệu đó bằng các mối liên kết xác định sẵn do người sử dụng tự lập nên.

Drive

edit

Bộ phận điều khiển

Một chương trình đặc biệt được thiết kế để cung cấp một giao diện cho một thiết bị vào/ra cụ thể.

Viết tắt của Integrated circuit (mạch tích hợp, vi mạch).

Một mạch bán dẫn chứa nhiều đèn bán dẫn và các linh kiện điện tử khác nằm trên bảng hệ thống, thay thế cho những ống chân không trước, làm giảm kích cỡ và độ phức tạp của máy tính.

Floder

edit

Thư mục

Nơi bạn có thể xếp các tệp vào đó sao cho khi hiển thị không bị lộn xộn chồng chéo giữa các tệp.

Format

edit

Format: Định dạng, Dạng thức.

Sự tổ chức giao diện đĩa giống như một loại có thể chứa nhiều thư mục hay tập tin.

Graphical User Interface ( GUI)

edit

Giao diện người và máy bằng đồ hoạ. Một phương pháp đối với phần chương trình có tương tác với người sử dụng, và dùng các biểu tượng đồ họa để đại diện cho các tính năng chương trình. Với giao diện này người dùng có thể dùng chuột

Killer application

edit

Ứng dụng có tính đột phá.

Một chương trình phần mềm trở nên phổ biến vì nó điều khiển được tính đại chúng của những phần cứng mà nó chạy trên đó.

Mainframe

edit

Máy tính lớn, đắt được sử dụng để thỏa mãn các yêu cầu về điện toán của một tổ chức lớn.


Microcomputer

edit

Máy vi tính để bàn

Thích hợp cho 1 cá nhân sử dụng với bộ vi xử lý, được chế tạo nhờ phát minh vi mạch silic cho phép sản xuất những máy tính cực nhỏ.


Microprocesor

edit

Một bộ vi xử lý chứa một con chip đơn được sử dụng trong máy vi tính cá nhân.

Minicomputer

edit

Máy tính có tốc độ xử lý cực nhanh, có kích cỡ lớn, giá thành đắt, được giới thiệu lần đầu vào giữa những năm 60.

File:Minicomputer.gif

Minicomputer thế hệ đầu tiên, ra đời vào những năm 60

Kernel

edit

Trong một hệ điều hành, đây là các phần cốt lõi của chương trình, cư trú trong bộ nhớ, và thực hiện hầu hết các nhiệm vụ điều hành chính, như quản lý các thao tác vào ra đĩa, và quản lý bộ nhớ trong chẳng hạn.

Open architecture

edit

Cấu trúc mở, một loại hệ máy tính có tất cả đặc trưng kỹ thuật của hệ mà tất cả đều đuợc công bố rộng rãi,sao cho nhiều hãng khác có thể chế tạo ra các sản phẩm phụ trợ phù hợp với hệ thống máy đó.

Linux

edit

Một hệ điều hành đa nhiệm, và là hệ điều hành nguồn mở.

Open source

edit

Mã nguồn mở, cho phép mọi người tiếp thu nhanh nhất những kỹ thuật mới nhất giúp người ta thỏa mãn sáng tạo của riêng mình.

Multiprocessing

edit

Multiprocessing: đa xử lý.

Một máy tính có hệ thống đa xử lý là máy tính có nhiều bộ xử lý

Viết tắt của Operating System (Hệ điều hành).

Multitasking

edit

Multitasking: (chế độ) đa nhiệm.

Sự thực hiện nhiều chương trình một lúc trên cùng một hệ máy tính

Network Operating Systems

edit

Hệ điều hành mạng.

Cung cấp các chức năng để quản lý mạng LAN cũng như liên mạng.

File:Network operating system.JPG

Parallel computing

edit

Tính toán song song, cách mà CPUs có thể được áp dụng cho cùng một nhiệm vụ đồng thời.

Viết tắt của Personal Computer (Máy tính cá nhân).


Open source

edit

Nguồn mở

Đó là những chương trình máy tính bao gồm cả hệ điều hành đều có thể phát triển thêm được.

Program loop

edit

Là chương trình được dùng để làm cho một hay nhiều câu lệnh (nội dung vòng lặp) điều hoạt theo chu trình cho đến khi thoả mãn điều kiện đã đưa ra.

Partition

edit

Phân vùng đĩa cứng. Partition được tạo nên trong quá trình khởi tạo ban đầu cho đĩa cứng, trước khi đĩa đó được định khuôn dạng

Platform

edit

Là hệ điều hành chỉ chạy trên một loại chip hay nói cách khác là chạy trên một máy tính

PnP (plug and play)

Đây là những phần mềm cho phép ta sử dụng những thiết bị ra vào ngay khi chúng được cắm vào máy mà không cần phải cài đặt

Slide rule

edit

Quy tắc trượt

Được sử dụng để tính toán bằng bàn tính xưa, được dùng cho đến khi chiếc máy tính điện tử đơn giản đầu tiên ra đời.

Software

edit

Phần mềm, các chương trình hệ thống tiện ích, hoặc ứng dụng được diễn đạt theo một ngôn ngữ mà máy tính có thể diễn đạt được.


Stored program concept

edit

Khái niệm chương trình lưu trữ.

Ý tưởng làm cơ sở cho cấu trúc của tất cả các loại máy tính hiện đại, đó là chương trình phải được lưu trữ trong bộ nhớ cùng với dữ liệu.

Process

edit

Tiến trình

một chương trình nhỏ đang được chạy trên máy tính và có thể là một phần của một chương trình lớn hơn.

Supercomputer

edit

Siêu máy tính, một loại máy tính đắt tiền nhất, nhanh nhất và tinh vi, được thiết kế để thực hiện các phép tính phức tạp ở tốc độc cực đại mà công nghệ hiện đại cho phép.

Dùng trong nghiên cứu khoa học và kỹ thuật.

Time-sharing

edit

Chia sẻ thời gian, một phương pháp chia sẻ những tài nguyên của một máy tính nhiều người dùng, trong đó mọi thành viên đều có cảm giác mình là người duy nhất đang sử dụng hệ thống.

Transistor

edit

Bóng bán dẫn, đèn bán dẫn.

Là linh kiện điện tử sử dụng nguyên lý và hiện tượng sinh ra khi ghép các bề mặt bán dẫn để điều khiển dòng và thế trong mạch điện tứ.

 

Ubiquitous computing

edit

Tính toán thông dụng.

Resources

edit

Tài nguyên

Tài nguyên trong máy tính là tất cả các thiết bị kết nối với CPU của một máy tính như ổ đĩa, ROM, RAM...

Vacuum tube

edit

Ống chân không (Đèn chân không)

Root level

edit

Những phần chính hoặc những file gốc trên ổ đĩa

Single-tasking

edit

Hệ điều hành đơn nhiệm. Hệ điều hành chỉ chạy được 1 ứng dụng trong một thời điểm

Von Neumann Machine

edit

Máy Von Neunman, do Von Neunman nhà tiên phong của máy tính kỹ thuật số chế tạo ra.

File:Ias.jpg

Von Neunman và chiếc máy do ông chế tạo.

Time slicing

edit

Một phương pháp cho phép nhiều chương trình có thể đồng thời chạy trên CPU trong cùng một thời gian.

Unix

edit

Đây là một hệ điều hành đa nhiệm. Nó có thể chạy trên nhiều loại máy tính khác nhau

Wildcard

edit

wildcard: Ký tự đại diện

Những ký tự( như các dấu sao và dấu hỏi) dùng để thay thế cho mọi ký tự bất kỳ nào khác có thể xuất hiện ở vị đó.

Windows

edit

Đây là hệ điều hành phổ biến của Microsoft với giao diện với người sử dụng bằng đồ họa.

Hexademical (hex)

edit

Hệ cơ số 16

Là một hệ thống số gồm 16 ký tự: từ 0-9 và từ A-F, thường được dùng như một phương pháp tốc ký của hệ nhị phân (1 số ở hệ cơ số 16 = 4 số hệ nhị phân)

Positional value

edit

Giá trị của địa chỉ

Ví dụ: 100 Số 1 đứng ở vị trí hàng trăm thì "hàng trăm" được gọi là positional value.

Two's complement

edit

Phần bù của 2

Một phương pháp biểu diễn số âm trong hệ thống máy tính.

Một số ở hệ nhị phân được biến đổi thành phần bù của 2 bằng cách lật bit rồi cộng thêm 1.

File:Exampletwo.gif

Adder

edit

Một mạch điện của CPU. Chịu trách nhiệm thêm vào các chuỗi nhị phân

Viết tắt của : Arithmetic and Logic Unit

Đơn vị số học logic, một bộ phận trong bộ xử lý trung tâm (CPU) dùng để thực hiện các phép tính số học và logic cơ bản trên cơ sở các dữ liệu.

BIOS

edit

Viết tắt của từ Basic input/output system (hệ thống nhập/xuất cơ bản).

Viết tắt của từ Random Access Memory, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.


Interrupt handling

edit

Xử lý ngắt

Đây là một phương pháp cho phép chương trình và các thiết bị vào ra dừng chương trình đang chạy để thực hiện một nhiệm vụ đặc biệt.

Viết tắt của từ Read-only Memory, bộ nhớ chỉ đọc ra.

Rom chạy nhanh hơn Ram nhưng dung lượng nhỏ hơn.

Bộ nhớ Ram bị mất đi khi nguồn tắt nhưng Rom thì không.

Là một định dạng ảnh sử dụng 24-bit hay 16,7 triệu màu. Đặc điểm của nó là phụ thuộc vào phần cứng từng máy nên khi chuyển sang máy khác nó có thể không sử dụng được.

Column

edit

Thuật ngữ trong chường trình cơ sở dữ liệu, mang nghĩa là “cột”.

Cropping

edit

Thuật ngử trong xử lý ảnh, có nghĩa là cắt một phần của ảnh .

Data compression

edit

Phương pháp nén dữ liệu nhằm giảm bớt kích cỡ file.

Database

edit

Cơ sở dữ liệu.

Data management system

edit

Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu.

Decompression

edit

Giải nén dữ liệu.

Desktop publisher

edit

Phần mềm dùng để chuyển định dạng các file văn bản, tài liệu qua một chuẩn quốc tế chung.

Flowchart

edit

Còn gọi là lưu đồ, là sơ đồ chứa các biểu tượng, tượng trưng cho các thao tác máy tính để mô tả hoạt động của 1 chương trình.

File:Make a flowchart.gif —Preceding unsigned comment added by 222.252.109.34 (talk) 16:35, 4 October 2009 (UTC)Reply

Format conversion

edit

Chuyển đổi định dạng file.

Freeware

edit

Những phần mềm miễn phí.

Giao thức trao đổi dữ liệu thông qua Internet.

Định dạng ảnh sử dụng 256 màu, thông dụng để trao đổi trên internet vì nó không phụ thuộc vào phần cứng của máy và có hổ trợ kiểu trong suốt của ảnh.

Là phần mềm với môi trường phát triển, thiết kế hợp nhất. Dùng cho lập trình viên phát triển phần mềm.

JPG or JPEG

edit

Là định dạng file với phương pháp nén ảnh hiệu quả và thông dụng. Tuy nhiên ảnh sau khi nén chất lượng không còn như ban đầu.

Lossless compression

edit

phương pháp nén không mất dữ liệu, ảnh sau khi nén không khác ban đầu.

Lossy compression

edit

Phương pháp nén có mất mát dữ liệu. Ví dụ như kiểu JPEG.

Presentation tool

edit

Phần mềm để thuyết trình thông tinh dưới dạng đưa ra các slide kế tiếp nhau.

Project management software

edit

Phần mềm quản lý dự án

Phần mềm được dử dụng để quản lý tiến độ, quá trình của một dự án, lịch trình, kinh phí…

Rotating

edit

Phương pháp xoay ảnh .

Có nghĩa là hàng, dòng được thấy trong các chương trình bảng tính.

Scaling

edit

Phương pháp thay đổi kích cỡ ảnh, co dãn ảnh.

Shareware

edit

Là những phần mềm chỉ được dùng thử trong một thời gian. Hết thời gian dùng thử phải trả tiền để có thể dùng tiếp.

Spreadsheet

edit

Còn được gọi là bảng tính với các dòng, cột, trường. Dùng để tính toán và tổ chức thông tin.

Table

edit

Bảng

Thuật ngữ được sử dụng trong cơ sỡ dữ liệu để tập hợp thông tin một cách logic dưới dạng cột và dòng.

Test editor

edit

Chương trình bao gồm chức năng cơ bản để tạo và sửa đổi văn bản.

TIF or TIFF

edit

Định dạng ảnh chất lượng cao nhất dùng cho các nhà thiết kế ảnh chuyên nghiệp.

Word processor

edit

Phần mềm định dạng, chỉnh sửa văn bản được dùng để tạo ra những hình thức văn bản đa dạng khác nhau.

WYSIWYG

edit

Định dạng hổ trợ trong phần mềm phát triển web với khả năng chất lượng hình ảnh, văn bản cuất ra sát thực với thực tế.

Main board or mother board

edit

Bảng máy vật lý trong máy tính bao gồm CPU và một số bộ phận, bản mạch cơ bản.


File:Mamaboard.gif

Semiconductor

edit

Dụng cụ bán dẫn. được sử dụng để xây dựng lên transitor.

Boolean operator

edit

Thuật ngữ sử dụng trong đẳng thức của toán tử Boolean với 2 giá trị và các gồm các phép toán chính như AND, OR, NOT.

Truth table

edit

Là bảng biểu diễn đầu vào và đầu ra của mạch logic.

Phép toán trả về giá trị đúng chỉ khi cả 2 giá trị đầu vào đều là đúng.

Phép toán trả về giá trị đúng khi chỉ cần 1 trong 2 giả trị đầu vào là đúng.

Phép toán trả về giá trị là đúng khi đầu vào là sai và trả giá trị là sai khi đầu vào là đúng.

Gate

edit

Loại bảng mạch transitor nơi thi hành phép toán logic bằng việc tạo ra một giá trị đầu ra bởi một tập hợp các giá trị đầu vào.

NAND

edit

Phép toán logic trả về giá trị sai chỉ khi cả 2 giá trị đầu vào là đúng. Kết hợp giữa NOT và AND.

Phép toán trả về giá trị đúng khi cả 2 giá trị đầu vào đều là sai. Kết hợp NOT và OR.

Phép toán trả về giá trị đúng khi một giá trị chứ không phải 2 giá trị đầu vào là đúng.

Decoder

edit

Bảng mạch điện tử được sử dụng để lựa chọn địa chỉ vùng nhớ cho các giá trị đầu vào đầu ra trong bộ nhớ.

File:Decodercct.gif

Flip-flop

edit

Mạch điện tử có khả năng lưu lại các giá trị nhị phân . Có trong SRAM.

SRAM

edit

Một dạng bộ nhớ tốc độ cao có cấu trúc sử dụng mạch flip-flop.

Shifter

edit

Phương pháp chuyển bit sang trái hay sang phải được sử dụng trong các phép toán nhân và chia.

Boolean basic identities

edit

Tập hợp những quy tắc ứng dụng đẳng thức Boolean định nghĩa theo cách đơn giản hơn, có vẻ giống nhu quy tắc đại số.

Very Large Scale Integration (VLSI)

edit

Phương pháp tích hợp cao trong công nghệ phát triển bảng mạch điện tử. VLST chips có thể bao gồm từ hơn 100 000 transistors.

Control unit

edit

Một trong những phần của CPU với nhiệm vụ điều khiển hướng của dữ liệu, với các chỉ thị cho các giá trị đầu vào đầu ra của CPU.

Register

edit

Còn được gọi là thanh Ghi. Một bộ nhớ nhanh được tích hợp trong CPU được sử dụng để lưu dữ liệu và chỉ thị những dử liệu được sử dụng bởi CPU.

System clock

edit

Đồng hồ hệ thống. Là một bảng mạch tinh thể tạo dao động tích hợp ở trong mainboard cung cấp thời gian và đồng bộ hóa hệ thống CPU cùng với một số bản mạch kháng.

Tập hợp các dây dẫn và dây kết nối giao thức giữa các phần cứng với nhau, Nó là đường giao tiếp giữa CPU, bộ nhớ và các thiết bị đầu vào đầu ra.

System bus

edit

Tập hợp những Bus chính được sử dụng bởi CPU với mục đích trao đổi dữ liệu và chỉ thị dữ liệu bộ nhớ với các thiết bị đầu vào đầu ra.

Bus protocol

edit

Tập hợp những quy tắc trong thời gian cũng như trao đổi dữ liệu của trong bus của máy tính.

Bus hệ thống dùng để kết nối giữa chip với bộ nhớ và các thiết bị đầu vào đầu ra. Thường được dùng rộng rãi trong PC.

SCSI

edit

Loại bus tốc độ cao được thiết kế để PC có thể giao tiếp được với các thiết bị ngoại vi như ổ CD ROM, máy in, máy quét v..v

BIOS

edit

Một bộ các chương trình được mã hóa trong ROM. Nó quản lý các thao tác khởi động và thao tác kiểm tra ở mức thấp đối với các phần cứng ở ổ đĩa, bàn phím, và màn hình.

DRAM

edit

Còn được gọi là Ram động. Vì được cấu tạo bởi các tụ tích trữ điện nên luôn được “làm tươi” lại thông tin.

Cache memory

edit

Bộ nhớ truy cập nhanh được sử dụng để lưu trữ những chỉ thị hay những dữ liệu hay dùng nhất của máy tính. Dùng để khắc phục bộ nhớ DRAM thường chậm hơn.

RAID

edit

Phương pháp tập hợp kết nói những đĩa thành dãy, điều này làm cho an toàn dữ liệu, xác suất hổng hóc thấp và tăng tốc dộ truy cập dữ liệu.

CD-ROM

edit

Ổ đĩa dựa trên công nghệ quang học. 1 đĩa có thể lưu trữ dữ liệu không quá 850Mb.


Ổ đĩa dựa trên công nghệ laser và Layering 1 đĩa có thể lưu trữ được không quá 9GB thông tin.

Chuẩn truyền dữ liệu tốc độ cao giữa máy tính và thiết bị ngoại vi. Thiết bị USB có thể kết nối với máy tính mà không cần tắt máy tính. Nó còn được hiểu là một thiết bị nhỏ với bộ nhớ ngày càng được nâng cao có thể kết nói với máy tính quá công USB thường có ở PC.

Port

edit

Thuật ngữ trong phần cứng có nghĩa là cổng. Nơi gắn kết các thiết bị ngoại vi.

Công nghệ màn hình máy tính củ sử dụng cơ chế bắn các tia electron làm sang bề mặt phốt pho để hiển thị hình ảnh trên màn hình.

Thuật ngữ dùng trong cấu tạo màn hình máy tính với ý nghĩa các màu trên màn hình được tạo ra từ sự kết hợp của 3 màu đỏ, xanh lá cây, xanh nước biển.

Resolution

edit

Thuật ngữ trong cấu tạo màn hình máy tính hay máy in. Mang ý nghĩa là độ phân giải.

Refresh rate

edit

Tốc độ tính bằng giây một bức ảnh được làm mới trên màn hình máy tính.

Công nghệ màn hình tinh thể lỏng phổ biến ở các loại notebook, PDA và hiên nay cũng đã phổ biến ở màn hình máy để bàn.

10Base2

edit

Là một chuẩn mạng Ethernet có tốc độ băng thông là 10Mbps, sử dụng dải tần cơ sở và cáp đồng trục mỏng.

10Base5

edit

Là một chuẩn mạng Ethernet có tốc độ băng thông là 10Mbps, sử dụng dải tần cơ sở và cáp đồng trục dày.

10BaseT

edit

Là một chuẩn mạng Ethernet có tốc độ băng thông là 10Mbps, sử dụng dải tần cơ sở và cáp đồng trục xoắn.

100BaseT

edit

Tương tự như 10BaseT nhưng có tốc độ băng thông là 100Mbps.

802.11

edit

Một dòng chuẩn cho mạng không dây được phát triển bởi tổ chức IEEE, có 4 chuẩn là: 802.11, 802.11a, 802.11b, 802.11g

(Amplitude modulation) 1 sóng radio với bước sóng dài.

(Asynchronous Transfer Mode) Phương thức truyền không đồng bộ, là hệ thống chuyển gói dữ liệu tiên tiến, có thể truyền đồng thời dữ liệu, âm thanh và hình ảnh số hóa trên cả mạng LAN và WAN.

Attenuation

edit

Sự suy giảm về biên độ tín hiệu

Bandwith

edit

Băng thông

Bit error rate

edit

Tỉ lệ sai bit: bit hỏng/bit truyền đi

Blutooth

edit

Một loại giao thức không dây được sử dụng để kết nối trong phạm vi ngắn giữa các thiết bị cá nhân như máy tính, điện thoại,...

Bridge

edit

Cầu nối

Được sử dụng để ghép nối 2 mạng.

Cable modem

edit

Là 1 loại bộ chuyển đổi tín hiệu được kết nối với cáp TV để truyền dữ liệu.

Tốc độ nhanh, không bị gián đoạn.

Cat5

edit

1 loại dây cáp xoắn đôi phổ biến có tốc độ truyền gói dữ liệu lên đến 100Mbps.

CCITT

edit

Một nhóm tiêu chuẩn mà dựa vào đó người ta phát triển mô hình mạng ISO/OSI

Coaxial

edit

Đồng trục.

Datagram

edit

Gói thông tin sử dụng trong dịch vụ mạng không giữ kết nối để tìm đường.

DSL(digital subcriber)

edit

Một phương pháp gửi và nhận dữ liệu thông qua đường dây điện thoại, sử dụng sự kết hợp của FDM mà TDM.

Router

edit

Bộ định tuyến, nhiệm vụ tìm đường truyền thông tin.

SMTP

edit

Giao thức gửi mail.

Spider

edit

Công cụ thu nhận thông tin từ máy chủ và phân tích một số nội dung người sử dụng cần.

Giao thức điều khiển truyền thông tin tới nơi nhận theo đúng thứ tự nhờ cơ chế quản lý luồng lưu thông và tránh nghẽn mạch.

TCP/IP

edit

Tên gọi chung cho bộ kết hợp giao thức TCP và IP ở máy tính ngày nay.

Hệ thống định tên cho website trên mạng.

VBScript

edit

Một ngôn ngữ lập trình cho web.

Web server

edit

Máy chủ chứa website.

Web serice

edit

Hệ thống phục vụ tự động khi có yêu cầu gửi đến.

Ngôn ngữ lập trình web với cách chia tài liệu thành nhiều phần rồi đánh dấu và lắp chúng lại. Đặc điểm của nó là điễn tả cấu trúc và ý nghĩa tài liệu chứ không quan tâm đến cách trình bày.

Công ty đứng ra cung cấp dịch vụ Internet.

Phương thức chia sẻ một kết nối ra nhiều máy.

Giao thức gán địa chỉ cho các gọi thông tin theo 1 nguyên tắc từ máy tính này đến máy tính khác.

IP address

edit

Địa chỉ IP của một thiết bị kết nối. Dùng 32 bit để biểu diễn.

IPv4

edit

IP phiên bản 4 được sử dụng rộng rãi.

IPv6

edit

Phiên bản mới của IP dùng 128 bit để biểu diễn.

DHCP

edit

Giao thức hoạt động ban đầu để máy tính lấy địa chỉ IP được cấp phát từ mạng.

POP3

edit

Giao thức nhận mail từ máy chủ.

IMAP

edit

Giao thức kiểm tra xem có mail ở máy chủ không và nhận về.

Phương pháp chuyển đổi từ domain name ra địa chỉ IP. Có hẳn một server để làm nhiệm vụ đó.

Quy tắc đặt tên cho tất cả tài nguyên tên thế giới.

IPCONFIG

edit

Phương pháp hiển thị địa chỉ trên command-line.

HTML

edit

Ngôn ngữ lập trình web, các file hiển thị trên trình duyệt.

edit

Link nhanh ẩn dưới từ hoặc ảnh cho phép liên kết đến trang web đấy.

DHTML

edit

Là dạng mở rộng của HTML, để lập trình web động.

ARIN

edit

Tổ chức quản lý địa chỉ IP.

Chương trình nhỏ với nhiệm vụ vào một trang web mới lấy những thông tin cần thiết. Thường được thấy ở các server công cụ tìm kiếm web.

Search enginer

edit

Công cụ tìm kiếm trên internet như Google,Yahoo...

Ethernet

edit

Mạng Ethernet.

Là 1 phương pháp giao tiếp giữa các máy tính trong mạng LAN, sử dụng dây cáp đồng với tốc độ băng thông 100Mbps.

FDDI

edit

Fiber Distributed Data Interface.

Giao thức kết nối, truyền dữ liệu qua cáp quang với sự duy trì tốc độ băng thông làm 100Mbps.

Ghép kênh phân chia theo tần số.

Fiber-optic

edit

Sợi quang học.

Firewall

edit

Bức tường lửa.

Frequency modulation.

1 loại sóng radio với bước sóng ngắn.

Gateway

edit

Cổng trao đổi thông tin, cho phép kết nối các loại giao thức khác nhau với nhau.

Guided media

edit

Thiết bị có định hướng.

Bộ tập trung của mạng LAN.

Hub có chức năng kết nối các trạm làm việc trong một mạng LAN lại với nhau theo cấu hình hình sao.

Impedance

edit

Trở kháng

Inductance

edit

Độ tự cảm.

Hệ thống tiêu chuẩn quốc tế.

ISO/OSI

edit

Cấu hình mạng gồm 7 tầng.

Local Area Network.

Là mạng cục bộ dùng để kết nối các máy tính với nhau trong 1 gia đình, công ty...

Modem

edit

Thiết bị chuyển giao tín hiệu số thành tín hiệu tương tự và ngược lại.

Network Topology

edit

Kiến trúc, cấu trúc của mạng.

Cạc mạng.

Là một bản mạch cung cấp khả năng truyền thông mạng cho 1 máy tính.

Node

edit

1 node chính là 1 máy tính tham gia vào mạng internet.

Protocol Data Unit.

Là dữ liệu và thông tin điều khiển tại 1 lớp nào đó. Nó bao gồm dữ liệu lớp trên và thông tin điều khiển lớp hiện tại.

Phase modulation.

Sóng điều pha.

Là kỹ thuật lồng thông tin vào sự thay đổi pha của sóng mang.

Protocol

edit

Giao thức.

Repeater

edit

Bộ khuếch đại tín hiệu.

Signal-to-noise ratio

edit

Tỉ lệ giữa tín hiệu và độ nhiễu.

Switch

edit

Bộ chuyển mạch.

Là một thiết bị cơ khí hoặc điện tử được dùng để chuyển dòng các tín hiệu điện hoặc tín hiệu quang từ một điểm này qua một điểm kia.

T1 line

edit

1 đường truyền có băng thông 1.544Mbps.

Kỹ thuật phân chia tín hiệu truyền theo thời gian

Token ring

edit

Giao thức dùng trong mạng LAN có cấu trúc vong.

Transmission medium

edit

Phương tiện truyền thông.

Twisted pair

edit

Xoắn đôi

Unguided media

edit

Thiết bị không định hướng (sóng wireless)

Wide Area Network.

Mạng diện rộng (Rộng hơn LAN)

WLAN

edit

Wireless LAN.

Mạng diện rộng không dây.